-17%

Tadalafil 5mg

500.000  600.000 

Tadalafil 5mg được chỉ định để điều trị bệnh rối loạn cương dương. Thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục ở nam giới trưởng thành

Vui lòng gọi 0793 093 866 để được tư vấn

Mô tả

Thành phần của thuốc Tadalafil 5mg
Tadalafil: 5mg
Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, crospovidon, magnesi stearat, collaidal silicon dioxyd, natri lauryl sulfat, sheffcoat white, oxyd sắt vàng.

Chỉ định của thuốc Tadalafil 5mg
Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành.Cần có hoạt động kích thích tình dục thì tadalafl mới có hiệu quả.
Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành. Tadalafil không được chỉ định cho phụ nữ.
Liều dùng
Rối loan cương dương ở nam giới trưởng thành:

Liều khuyến cáo là 10mg, uống trước khi dự định quan hệ tình dục.
Ở những bệnh nhân dùng liều Tadalafil 10mg không mang lại hiệu quả thỏa đáng, có thể dùng thử liều 20mg. Nên dùng thuốc ít nhất 30 phút trước khi quan hệ tình dục.
Tần suất sử dụng tối đa là 1 lần/ngày.
Liều Tadalafil 10mg và 20mg được dùng trước khi dự định quan hệ tình dục và khuyến cáo không dùng liên tục mỗi ngày.
Ở những bệnh nhân dự định dùng Tadalafil thường xuyên (ít nhất 2 lần/tuần), chế độ 1 lần/ngày với liều Tadalafil thấp nhất có thể được coi là thích hợp, tùy thuộc vào sự lựa chọn của bệnh nhân và đánh giá của bác sĩ. Ở những bệnh nhân này, liều khuyến cáo là 5mg x 1 lần/ngày uống vào cùng thời điểm trong ngày. Có thể giảm liều xuống 2,5mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào khả năng dung nạp của từng người.
Nên đánh giá lại theo định kỳ sự phù hợp của việc tiếp tục sử dụng chế độ hàng ngày.
Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành:

Liều khuyến cáo là 5mg, uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Đối với nam giới trưởng thành đang được điều trị cho cả tăng sản lành tính tuyến tiền liệt và rối loan cương dương, liều khuyến cáo cũng là 5mq uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Những bệnh nhân không thế dung nạp liều tadalafil 5mg trong điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt nên xem xét một liệu pháp thay thế khác vì hiệu quả của Tadalafil 2,5mg trong điều trị tằng sản lành tính tuyến tiền liệt chưa được chứng minh.
Nhám bệnh nhân đặc biệt:

Người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhản cao tuổi.
Bệnh nhân nam bị suy thận:

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy thận nặng, 10 mg là liều khuyến cáo tối đa đề điều trị theo nhu cầu. Chế độ liều tadalafil 2,5 mg hoặc 5 mg x 1 lần/ngày đề điều trị rối loạn cương dương hoặc tăng sản lành tính tuyến tiền liệt không được khuyến cáo ở bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân nam bị suy gan:

Điều trị rối loạn cương đương sử dụng tadalafil theo nhu cầu, liều khuyến cáo của tadalafil là 10 mg uống trước khi dự định quan hệ tình dục. Có dữ liệu lâm sàng hạn chế về tính an toàn của tadalafil ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C); nếu kế đơn, bác sĩ nên đánh giá cẩn thận lợi ích/nguy cơ của từng người. Chưa có dữ liệu về việc dùng liều cao hơn 10 mg tadalafil cho bệnh nhân suy gan. Chế độ liều tadalafil 1 lần/ngày cho cả điều trị rối loạn cương dương và tăng sản lành tính tuyến tiền, bác sĩ nên đánh giá cẩn thận lợi ích nguy cơ của từng người.
Bệnh nhân nam bị tiều đường:

Không cắn điều chỉnh liều ở bệnh nhân tiểu đường.
Trẻ em:

Việc sử dụng tadalafil không phủ hợp cho trẻ em để điều trị rối loạn cương dương.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn được liệt kê theo hệ cơ quan và tần suất gặp phải: Rất thường gặp (ADR > 1/10); thường gặp (1/100 < ADR < 1/10); Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100); hiếm gặp (1/10000 ADR < 1/1000); rất hiếm gặp (< 1/10000) và tần suất chưa biết (không thể ước tính tử dữ liệu sẵn có).

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

Ít gặp: Các phản ứng mẫn cảm
Hiếm gặp: Phù mạch.
Rối loạn hệ thần kinh:

Thường gặp: Đau đầu
Ít gặp: Chóng mặt
Hiếm gặp: Đột quỵ (bao gồm hiện tượng xuất huyết), ngất xỉu, cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua, đau nửa đầu, động kinh, mất trí nhớ thoáng qua.
Rối loạn mắt:

Ít gặp: nhìn mờ, những cảm giác được mô tả như đau tại mắt.
Hiếm gặp: Khiếm khuyết thị giác, sưng mi mắt, sung huyết kết mạc, bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ động mạch phía trước không do viêm (NAION), tắc mạch võng mạc.
Rối loạn tai và tai trong:

Ít gặp: Ù tai
Hiếm gặp: Mất thính lực đột ngột.
Rối loạn tim:

Ít gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
Hiếm gặp: Nhối máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất.
Rối loạn hệ mạch:

Thường gặp: Đỏ mắt
Ít gặp: Hạ huyết áp, tăng huyết áp.
Rõi loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:

Thường gặp: nghẹt mũi
Ít gặp: Khó thở, chảy máu cam.
Rối loạn tiêu hóa:

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa
Ít gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, trào ngược dày thực quản.
Rối loạn da và mô dưới da:

Ít gặp: Phát ban
Hiếm gặp: Chứng mày đay, hội chứng Stevens Johnson, viêm da tróc vảy, tăng tiết mồ hôi.
Rồi loạn xương, mồ liên kết và mô cơ xương:

Thường gặp: Đau lưng, chứng đau cơ, đau các đầu xương.
Rối loạn thận và tiết niệu:

Ít gặp: Tiểu ra máu.
Rối loạn vú và hệ sinh sản:

Ít gặp: Cường dương kéo dài.
Hiếm gặp: Chảy máu dương vật, máu trong tỉnh dịch.
Rối loạn chung và tình trạng đường dùng tại chỗ:

Ít gặp: Đau ngực, phù ngoại vi, mệt mỏi.
Hiếm gặp: Phù mặt, ngừng tim đột ngột.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Tadalafil 5mg”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

PhoneZaloMessenger