Mô tả
Thành phần và hàm lượng của thuốc Nitrofurantoin 100mg
Nitrofurantoin 100mg
Chỉ định của thuốc Nitrofurantoin 100mg
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không biến chứng và mạn tính do E. coli, Enterococcus spp, Staphylococcus saprophyticus, Staphylococcus aureus và các chủng nhạy cảm Klebsiella spp, Enterobacter spp
Dự phòng nhiễm khuẩn hoặc điều trị ngăn chặn dài ngày cho những trường hợp nhiễm khuẩn tái phát.
Liều lượng & cách dùng của thuốc Nitrofurantoin 100mg
Người lớn
Điều trị nhiễm khuẩn: Uống 50 – 100 mg/lần x 4 lần/ ngày. Thời gian điều trị thường là 7 ngày. Hoặc dùng liều theo thể trọng: 5 – 7 mg/kg, chia làm 4 lần (tối đa 10 mg/kg/ngày).
Dự phòng tái phát: 50 – 100 mg/lần/ngày, uống thuốc trước khi đi ngủ.
Trẻ em
Điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ em > 3 tháng tuổi: Liều thường dùng 3 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Có thể dùng mức liều cao hơn là 5 – 7 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
Dự phòng tái phát: Dùng dài ngày với liều 1 mg/kg/ngày, uống 1 lần trước khi đi ngủ. Đợt điều trị ít nhất 1 tuần hoặc 3 ngày sau khi cấy vi khuẩn nước tiểu cho kết quả âm tính và không được vượt quá 14 ngày.
Đối tượng khác
Bệnh nhân suy thận: Nếu độ thanh thải creatinine > 60 mL/phút dùng như liều bình thường; chống chỉ định trong trường hợp thanh thải creatinine < 60 mL/phút, thẩm tách máu hoặc thẩm phân màng bụng.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống và thường dùng chung với thức ăn.
Hỗn dịch uống có thể được pha với nước, sữa, nước trái cây hoặc sữa bột của trẻ.
Tác dụng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng với nitrofurantoin: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
Tiêu chảy mà chảy nước hoặc có máu.
Dau ngực đột ngột hoặc khó chịu, khò khè, ho khan.
Ho, khó thở.
Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, mệt mỏi, sụt cân không rõ nguyên nhân.
Tê hoặc đau ở tay hoặc chân.
Vấn đề về gan – buồn nôn, đau dạ dày trên, ngứa, cảm giác mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); hoặc là
Đau khớp hoặc sưng do sốt, sưng hạch, đau cơ, đau ngực, nôn mửa, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường và màu da loang lổ.
Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể có nhiều khả năng ở người lớn tuổi và những người bị bệnh hoặc suy nhược.
Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:
Nhức đầu, chóng mặt.
Đầy hơi, khó chịu ở dạ dày.
Tiêu chảy nhẹ.
Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Nitrofurantoin cho các trường hợp sau:
Quá mẫn với nitrofurantoin.
Người suy thận nặng, vô niệu, thiểu niệu, suy giảm chức năng thận.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Người loạn chuyển hóa porphyrin.
Trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.
Phụ nữ có thai giai đoạn gần sinh (38 – 42 tuần) và khi sinh, vì nguy cơ gây bệnh thiếu máu cho trẻ sơ sinh.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng với người bệnh cao tuổi, cần điều chỉnh liều lượng, do nguy cơ ngộ độc cao, đặc biệt là tai biến cấp đường hô hấp.
Nitrofurantoin không nên được sử dụng ở trẻ em dưới một tháng tuổi do nguy cơ của một vấn đề về máu nhất định (thiếu máu tán huyết ).
Tránh sử dụng Magie Trisilicate – thuốc kháng Acid trong khi dùng thuốc này.
Magie Trisilicate – thuốc kháng Axit có chứa Trisilicate kết hợp với nitrofurantoin, làm giảm sự hấp thụ thuốc này.
Khi dùng thuốc này để ngăn ngừa nhiễm trùng, dùng nó đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Đừng bỏ qua liều hoặc ngưng dùng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn nhận thấy những dấu hiệu của nhiễm trùng đường tiết niệu mới (ví dụ như đau trong khi bạn đang đi tiểu).
Nếu bạn đang dùng thuốc này để điều trị nhiễm trùng, tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi đủ lượng quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày.
Việc ngừng thuốc quá sớm có thể cho phép vi khuẩn tiếp tục phát triển, làm nhiễm trùng tái phát.
Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói: Hộp x 1000 viên
Thương hiệu: Inpac
Xuất xứ: Thái Lan
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.